Câu 1. Tính % về khối lượng của oxi trong các chất sau:
P205 ; Ca0 ; C0 ; Na20
Câu 2. Cho 3,36 lit H2 (đktc) đi qua 16 g Fe203 nung nóng tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,64}{160}=0,0415\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,0415}{1}>\dfrac{0,1}{3}\) , ta được Fe2O3 dư.
Chất rắn thu được gồm: Fe và Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\dfrac{49}{6000}\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mFe + mFe2O3 (dư) = 1/15.56 + 49/6000.160 = 5,04 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Bài1:Đốt cháy 3,36(lít) H2 trong 2,24(lít) oxi.
a;Sau phản ứng chất nào dư,dư bao nhiêu?
b;Tính khối lượng nước thu được.
Bài2: Dẫn khí H2 qua 8(g) bột đồng(ll) oxi nung nóng thu được m(g) đồng
a;Viết PT,cho biết hiện tượng.
b;Tính m?
Bài3:Cho H2 khử 16(g) bột hỗn hợp Fe2o3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
a;Tính KL kim loại thu được sau phản ứng.
b;Tính thể tích H2 tham gia vào phản ứng (đktc)
.........HELP ME!......
Bài 4. Khử 40 gam bột CuO nung nóng bằng 3,36 lít khí H2(đktc) a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư? b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng? c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
Bài của câu này đây nha em! Bị lỗi CT anh gõ, thôi anh cap lại từ trang cá nhân của anh!
cho 3,2g CuO nung nóng tác dụng với H2 dư
a, Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b, Cho 10,8g Fe3O4 tác dụng với 4,48 lít H2 (đktc). Tính khối lượng các chất sau phản ứng .
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,04.64=2,56\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,04.18=0,72\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{10,8}{232}=\dfrac{27}{580}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{27}{580}}{1}< \dfrac{0,2}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(pư\right)}=n_{H_2O}=4n_{Fe_3O_4}=\dfrac{27}{145}\left(mol\right)\\n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{81}{580}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{27}{145}=\dfrac{2}{145}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\dfrac{2}{145}.2\approx0,0276\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{27}{145}.18\approx3,35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{81}{580}.56\approx7,82\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam
a) \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(pứ\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CuO}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,16.18=2,88\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow\)Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
\(m_{cr}=0,15.64+\left(0,2-0,15\right).80=13,6\left(g\right)\)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
\(m_{cr}=\left(0,2-x\right).80+64x=13,28\)
=> x=0,17 (mol)
\(H=\dfrac{0,17}{0,2}.100=85\%\)
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam
Dẫn một luồng khí H2 đi qua 12 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 10,4 g chất rắn và hơi nước
a) Tính thể tích H2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính khối lượng của nước tạo thành
Giúp mình với các bn ơi ai lm đc mk tick cho !
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Câu 3: Đốt 4,6 gam Na trong bình đựng 6,72 lit oxi (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng các chát thu được.
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,2 0,3 0
0,2 0,05 0,1
0 0,25 0,1
Chất dư: \(O_2\) và có \(m_{O_2dư}=0,25\cdot32=8g\)
\(m_{Na_2O}=0,1\cdot62=6,2g\)
\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,05 0,1 ( mol )
Chất còn dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,3-0,05\right).32=8g\)
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}.M_{Na_2O}=0,1.62=6,2g\)
Cho 11,2 lít H2 đi qua 23,2 gam bột fe304 nung nóng . tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng . biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{4}\) => H2 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,1---->0,4------->0,3---->0,4
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
mH2(dư) = (0,5-0,4).2 = 0,2 (g)
\(pthh:4H_2+Fe_3O_4\overset{t^o}{--->}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{4}\)
Vậy H2 dư.
Theo pt: \(n_{Fe}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Theo pt: \(n_{H_{2_{PỨ}}}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_{2_{dư}}}=\left(0,5-0,4\right).2=0,2\left(g\right)\)
molh2=11.2/22.4=0.5(mol)
molfe3o4=23.2÷232=0.1(mol)
PTHH:fe3o4+4h2--t°-->3fe+4h2o
mol----0.1----0.5
Ta thấy 0.1/1<0.5/4-->sau pư,fe3o4 pư hết,h2 dư.Tính theo fe3o4
-->sau pư thu đc fe,h2 dư,h2o
mol h2 pư=0.1×4÷1=0.4(mol)
-->mol h2 dư =0.5-0.4=0.1(mol)
-->mh2 dư=0.1×1=0.1(mol)
mfe =(0.1×3÷1)×56=16.8(g)
mh2o=(0.1×4÷1)×18=7.2(g)